|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Mắt xanh
Do chữ "Thanh nhãn", nói con mắt nhìn ai mà tỏ yq vừa lòng, kính trọng
Tấn Thư: Nguyễn Tịch chí khí hơn người, có thể nhìn người bằng mắt xanh hay mắt trắng. Khi mẹ ông mất, Kệ hỉ mang đồ lễ đến viếng. Nguyễn Tịch tiếp ông ta, nhìn với đôi mắt trắng dã. Hỉ ra về, bụng không bằng lòng. Em của Hỉ là Kê Khang nghe biết chuyện mới mang rượu, cắp đàn đến. Tịch tỏ ý vừa lòng lắm, bèn tiếp Khang với đôi mắt xanh
Kiều:
Bấy lâu nghe tiếng má đào,
Mắt xanh chẳng để ai vào có không ?"
|
|
|
|